TRAN GIA Automation chúng tôi Bảng mã lỗi biến tần Inovance xử lí lỗi nhanh chóng khu vực TP HCM với đội ngũ nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tự động hóa. Chúng tôi cam kết sẽ đem lại cho quý khách một trải nghiệm tốt về mọi dịch vụ tại công ty chúng tôi. Giá cả phải chăng khi và bảo hành tận tình khi sửa chữa Servo và nhận lại thiết bị trong thời gian nhanh nhất.
Bên cạnh đó chúng tôi luôn có đội ngũ kỹ thuật sẽ báo cáo lại với khách hàng về mức độ hư hỏng của thiết bị. TRAN GIA chúng tôi cam kết luôn có các linh phụ kiện chính hãng 100% tại kho với số lượng lớn, phục vụ quý khánh hàng nhanh chóng.
TRAN GIA chúng tôi cam kết đối với các dịch vụ sửa chữa của chúng tôi không quá 30% so với sản phẩm mới cùng mã hàng. Bảo hành sản phẩm khắc phục lỗi servo Đài Loan trong vòng 3 – 6 tháng.

SỬA CHỮA CÁC LỖI CỦA BIẾN TẦN TẤT CẢ CÁC HÃNG
Siemens, Danfoss, ABB, AB Rockwell, KEB, Lenze, Schneider, Emerson, Mitsubishi, Yaskawa, Fuji, Toshiba, LS, Delta, INVT, Inovance, Hyundai, Hitachi, Teco, Omron, Nidec, Vacon,… Mỹ, Châu Âu, Hàn Quốc, Nhật Bản, Taiwan, China,… Vv
1. Sửa lỗi Biến tần Siemens các dòng
Siemens Micromaster 410, 420, 430, 440 – Sinamics G120, G110, G130, G150, GM150, G240, G250 – S110, S120, S130, S150, SM150, S250, V20 – SimoDrive 611, Simovert MasterDrives, Simovert Posmo, Simoreg DC Master,…
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần Siemens Micromaster 440
- F0001 – Lỗi quá dòng
- F0002 – Lỗi quá áp
- F0003 – Lỗi thấp áp
- F0004 – Lỗi quá nhiệt
- F0005 – Lỗi quá tải
- F0011 – Lỗi động cơ quá nhiệt
- F0012 – Lỗi mất tín hiệu nhiệt độ của biến tần
- F0015 – Lỗi mất tín hiêu nhiệt độ động cơ
- F0020 – Lỗi mất pha đầu vào
- F0021 – Lỗi chạm đất
- F0022 – Lỗi chết công suất
- F0023 – Lỗi đầu ra
- F0024 – Lỗi quá nhiệt bộ chỉnh lưu
- F0030 – Lỗi quạt làm mát
- F0051 – Lỗi EEPROM

2. Sửa lỗi Biến tần ABB các dòng
ABB ACS 150, ACS 155, ACS 310, ACS 355, ACS 550, ACH 550, ACS 580, ACS 800, ACS 850, ACS 880, ACS 1000, ACS 2000, ACS 5000,…
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần ABB ACS 355
- Lỗi F0001 Biến tần ABB (Over Current) – Lỗi quá dòng
- Lỗi F0002 Biến tần ABB (DC Over Voltage) – Lỗi quá điện áp
- Lỗi F0003 Biến tần ABB (DEV Over Temp) – Lỗi quá nhiệt
- Lỗi F0004 Biến tần ABB (Short Circuit) – Lỗi ngắn mạch
- Lỗi F0005 Biến tần ABB (-) – Cài đặt thông số
- Lỗi F0006 Biến tần ABB (DC Under Voltage) – Lỗi thấp áp DC
- Lỗi F0009 Biến tần ABB (Motor Over Temp) – Lỗi Motor quá nhiệt
- Lỗi F0016 Biến tần ABB (Earth Fault) – Lỗi chạm đất
- Lỗi F0018 Biến tần ABB (Thermfail) – Lỗi quá nhiệt bộ biến tần
- Lỗi F0021 Biến tần ABB (Curr Meas) – Lỗi quá dòng
- Lỗi F0022 Biến tần ABB (Supply Phase) – Lỗi nguồn
- Lỗi F0024 Biến tần ABB (Over Speed) – Lỗi quá tốc độ
- Lỗi F0034 Biến tần ABB (Motor Phase) – Lỗi mất pha motor
- Lỗi F0035 Biến tần ABB (Output Phase Fail) – Lỗi đầu ra

3. Sửa lỗi Biến tần Schneider các dòng
Schneider Altivar 11, Altivar 12, Altivar 212, Altivar 310, Altivar 312, Altivar 340, Altivar 32, Altivar 61, Altivar 71, Altivar 320, Altivar 610, Altivar 630, Altivar 650, Altivar 680, Altivar 930, Altivar 950, Altivar 980, Altivar 1200,…
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần Schneider Altivar 71
- OF Lỗi CANopen
- EPF1, EPF2 Lỗi bên ngoài
- LFF Mất điều khiển 4 –20mA
- ObF Quá điện áp trong quá trình giảm tốc
- OHF BBT bị quá nhiệt
- OLF Motor bị quá tải
- OPF1 Mất 1 pha ngõ ra
- OPF2 Mất 2 pha ngõ ra
- OPF3 Mất 3 pha ngõ ra
- OSF Quá điện áp
- PHF Mất pha nguồn
- ILF Lỗi truyền thông bên trong
- SLF1 Lỗi Modbus
- CnF Card truyền thông
- PtF1 Đầu dò nhiệt PTC1
- PtF2 Đầu dò nhiệt PTC2
- PtF3 Đầu dò nhiệt PTC3
- OtF1 Quá nhiệt đầu do PTC1
- OtF2 Quá nhiệt đầu do PTC2
- OtF3 Quá nhiệt đầu do PTC3
- APF Card ứng dụng
- SSF Giới hạn mô men
- SLF3 Màn hình lắp rời
- tJF Quá nhiệt IGBT

4. Sửa lỗi Biến tần Mitsubishi các dòng
Mitsubishi A500 E500 D500 F500 – A700 E700 D700 F700 – A800 E800 D800 F800,….
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần Mitsubishi
- E.OC1 Ngắt quá dòng trong khi tăng tốc
- E.OC2 Ngắt quá dòng trong khi tốc độ không đổi
- E.OC3 Ngắt quá dòng trong khi tăng tốc hoặc dừng
- E.OV1 Ngắt quá điện áp tái tạo trong khi tăng tốc
- E.OV2 Ngắt quá điện áp tái tạo trong khi tốc độ không đổi
- E.OV3 Ngắt quá dòng tái tạo trong khi giảm tốc hoặc dừng
- E.THT Ngắt quá tải biến tần (chức năng rơle nhiệt điện)
- E.THM Ngắt quá tải môtơ (chức năng rơle nhiệt điện)
- E.UVT Bảo vệ điện áp thấp
- E.PE Thiết bị lưu trữ thông số bị lỗi (lỗi bộ nhớ)
- E.CdO Phát hiện dòng điện ra có bất thường
- E.ILF Mất thiếu pha đầu vào
- E.LF Lỗi mất pha đầu ra
- E.GF Lỗi chạm đất
- Er1 to Er4 Er8 Lỗi ghi thông số
- rE1 to rE4 – rE6 to rE8 Lỗi thao tác sao chép
- Err Lỗi
- E5 to E7 CPU fault (lỗi board CPU)
- E.CPU Lỗi CPU
- OL Bảo vệ chết máy (quá dòng)
- oL Bảo vệ chết máy (quá điện áp)
- Rb Cảnh báo sớm hãm tái tạo
- TH Cảnh báo sớm chức năng rơle nhiệt
- PS Dừng PU
- FN Báo động quạt
- E.FIN Quá nhiệt bộ tản nhiệt

5. Sửa lỗi Biến tần Yaskawa các dòng
Yaskawa A1000, E1000, H1000, J1000, V1000, L1000A, U1000, GA700, J7, F7, G7,…
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần Yasakawa A1000
- oC – Overcurrent
- oL1 – Overload
- GF – Groundfault
- boL – Braking Transistor Overload Fault: Quá tải Transistor phanh (thắng) hãm
- bUS – Option Communication Error: Lỗi truyền thông mở rộng
- CE – MEMOBUS/Modbus Communication: Lỗi truyền thông MEMOBUS/Modbus.
- CPF00, CPF01 – Control Circuit Error: Lỗi mạch điều khiển
- CPF02 – A/D Conversion Error: Lỗi cổng tương tự
- CPF03 – Control Board Connection Error: Lỗi kết nối bo mạch điều khiển
- CPF06 – EEPROM Memory Data Error: Lỗi bộ nhớ EEPROM
- CPF07, CPF08 – Terminal Board Connection Error: Lỗi kết nối Terminal Board
- CPF20, CPF21 – Control Circuit Error: Đấu nối sai dây điều khiển
- CPF22 – Hybrid IC Error
- CPF23 – Control Board Connection Error: Lỗi kết nối bo mạch điều khiển
- CPF24 – Drive Unit Signal Fault: Lỗi tín hiệu biến tần
- CPF25 – Terminal Board not Connected: Chưa kết nối Terminal Board
- CPF26 to CPF35, CPF40 to CPF45: Control Circuit Error
- dv7 – Polarity Detection Time out
- FbH – Excessive PI Feedback
- UL3 – Undertorque Detection
- UL6 – Motor Underload
- UnbC – Current Unbalance
- LF – Output Phase Loss
- Uv1, Uv2, Uv3 – Undervolt

6. Sửa lỗi Biến tần LS các dòng
LS IC5, IE5, IV5L, IG5A, IS5, IS7, IP5A, S100, M100, H100,…
Danh sách mã lỗi thường gặp của Biến tần LS IG5A
- OCT: Overcurrent (lỗi quá dòng)
- OC2: Overcurrent2
- GFT: Ground fault current (lỗi chạm đất)
- IOL: Overload (lỗi quá tải)
- OLT: Overload trip.
- OHT: Overheat (lỗi quá nhiệt)
- POT: Output Phase loss (lỗi thiếu pha đầu ra)
- OVT: Over voltage (lỗi quá áp)
- Err: Lỗi kết nối với CPU

7. Sửa lỗi Biến tần Delta các dòng
Delta VFD-B, VFD-M, VFD-L, VFD-E, VFD-EL, VFD-MS300, VFD-C2000, VFD-C2000+,…
8. Sửa lỗi Biến tần Danfoss các dòng
Danfoss VLT 2800, VLT2900, VLT5000, FC51, FC102, FC103, FC200, FC280, FC302 và các dòng OEM VACON 20, 100,… Vv
9. Sửa lỗi Biến tần VACON các dòng
Vacon 10, Vacon X, Vacon 100, Vacon NXS,… Vv
10. Sửa lỗi Biến tần FUJI các dòng

Các bước chung để xử lý mã lỗi biến tần
- Xác định mã lỗi: Kiểm tra mã lỗi hiển thị trên màn hình điều khiển của biến tần.
- Tham khảo tài liệu hướng dẫn: Sử dụng tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất để hiểu rõ hơn về mã lỗi và cách khắc phục.
- Kiểm tra nguồn điện: Đảm bảo nguồn điện đầu vào ổn định và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra linh kiện và kết nối: Kiểm tra các linh kiện điện tử, mạch điện và các kết nối dây dẫn của biến tần và động cơ.
- Khôi phục lại cài đặt ban đầu: Nếu không thể khắc phục, thử khôi phục các cài đặt của biến tần về mặc định để loại trừ lỗi phần mềm.
- Gọi kỹ thuật viên chuyên nghiệp: Nếu vẫn không thể giải quyết được vấn đề, liên hệ với kỹ thuật viên có kinh nghiệm để kiểm tra và sửa chữa.

Chúng tôi chuyên Sửa biến tần của các hãng như : sửa Biến tần ABB, sửa Biến tần Simens,sửa Biến tần Yaskawa, sửa Biến tần Delta, sửa Biến tần LS, sửa Biến tần INVT, sửa Biến tầnMitsubishi, sửa Biến tần Cutes, sửa Biến tần Lenze, sửa Biến tần Omron, sửa Biến tần Powtech, sửa Biến tần Shihlin, sửa Biến tần Teco, sửa Biến tần Toptech,Biến tần Vacon, sửa Biến tần Toshiba, Biến tần Danfoss, Biến tần Simens, sửa Biến tần Emerson(Control technique), sửa Biến tầnSchindler(Telemecannique),sửa Biến tần TMEIC,sửa Biến tần RM5G (Rhymebus), sửa Biến tần KEB, sửa Biến tần Powtran, sửa biến tần Huyndai, sửa Biến tần Innovance, sửa biến tần Senlan, sửa biến tần Hoplip, sửa biến tần ENC, sửa biến tần Kinco, sửa Biến tần SUNYE, sửa Biến tần XINJE,sửa Biến tần KEWO, sửa Biến tần FULLING,sửa Biến tần QIROD, sửa Biến tần AMB, sửa Biến tần MBK, sửa Biến tần KINGVTY, sửa Biến tần DELIXI, sửa Biến tần KINCO, sửa Biến tần ENC, sửa Biến tần CHZIRI, sửa Biến tần FOLIIN, sửa Biến tần GTAKE, sửa Biến tần SUNFAR …

Các lỗi thông thường biến tần Inovance
Trong quá trình vận hành biến tần có thể xảy ra các lỗi hoặc sự cố. Sau đây là các lỗi, sự cố thông thường và cách giải quyết.
- Dùng đồng hồ đo kiểm tra điện áp nguồn cấp có phù hợp với điện áp định mức của biến tần hay không. Nếu nguồn cấp có vấn đề hãy kiểm tra và giải quyết lỗi đó.
- Kiểm tra cầu Diod chỉnh lưu ba pha có trong tình trạng tốt hay không. Nếu cầu đã bị nổ thì liên hệ với nhà cung cấp.
- Kiểm tra đèn CHARGE, nếu đèn tắt, thì phần lớn lỗi là do cầu chỉnh lưu hoặc do điện trở sạc tụ. Nếu đèn sáng thì lỗi có thể nằm ở nguồn cấp switching. Liên hệ nhà cung cấp.
- Kiểm tra mạch cấp nguồn có chạm đất hay bị ngắn mạch hay không.
- Kiểm tra xem cầu Diod chỉnh lưu có bị cháy hay không, nếu nó bị hư hỏng hãy liên hệ với nhà cung cấp.
- Kiểm tra sự cân bằng pha trên ngõ ra giữa các terminal U, V, W. Nếu cân bằng, có thể do motor bị hư hoặc máy bị kẹt cơ khí, giải quyết các vấn đề trước khi chạy lại.
- Nếu ngõ ra không cân bằng pha hoặc mất pha, thì board điều khiển hoặc board công suất của biến tần bị trục trặc, liên hệ nhà cung cấp.

Một số lỗi thường gặp trên biến tần Inovance
- Lỗi mất tải (ERR30) do dòng điện ngõ AC Drive nhỏ hơn F9-64 khiến xảy ra tình trạng mất tải.
- Lỗi quá dòng trong khi chạy (ERR02) do điện áp quá thấp, bộ kháng điện trở xả quá nhỏ và bị ngắn, thời gian ngắn khi tăng tốc, tải đột ngột khi tăng tốc, AC Drive có công suất nhỏ.
- Lỗi quá áp khi tăng tốc (ERR05) do thời gian tăng tốc ngắn, điện áp ngõ lại quá cao, bị ảnh hưởng bởi một tác động bên ngoài bộ lái động cơ trong quá trình tăng tốc. Hoặc bộ thắng và điện trở xả chưa được cài đặt.
- Lỗi quá dòng trong khi giảm tốc (ERR03) do điện áp quá thấp, bộ thắng hoặc điện trở chưa được cài đặt, trong quá trình giảm tốc tải đột ngột tăng cao. Bộ kháng điện trở xả bị ngắn mạch, lỗi do chạm đất hoặc ngắn mạch tại ngõ ra.
- Lỗi tốc độ không đổi khi quá dòng (ERR04) do công suất AC Drive nhỏ, trong quá trình chạy tải đột ngột tăng, điện áp quá thấp và bộ kháng điện trở xả nhỏ hoặc bị ngắn mạch.
- Lỗi quá áp trong khi giảm tốc (ERR06) do điện áp ngõ vào tăng, bộ thắng và điện trở xả không cài đặt, ảnh hưởng lực tác động bên ngoài bộ lái động cơ, thời gian ngắn khi giảm tốc.
- Lỗi quá áp khi tốc độ không đổi (ERR07) do có lực tác động ngoài ảnh hưởng bộ lái động cơ và điện áp ngõ cao
- Lỗi sụt áp (ERR09) do điện áp bus gặp bất thường, xảy ra tình trạng mất điện tức thời, AC Drive không nằm trong dải cho phép. Pre-charge điện trở, cầu chỉnh lưu, bo Drive hoặc điều khiển bất thường.
- Lỗi công suất điều khiển (ERR08) do điện áp ngõ không hoạt động trong dải cho phép
- Lỗi Drive quá tải (ERR10) do công suất AC Drive nhỏ, rotor hoặc tải quá nặng bị kẹt trong motor
- Lỗi động cơ quá tải (ERR11) do F9-01 cài đặt không đúng, tải quá nặng và rotor bị kẹt trong motor.
- Lỗi mất pha ngõ ra (ERR13) do dây cáp bị đứt, cáp kết nối AC Drive, bo Drive, IGBT có hiện tượng bất thường.
- Lỗi quá nhiệt IGBT (ERR14) do quạt bị hỏng, nhiệt độ lại quá cao, thông gió bị kẹt, độ nhạy của điện trở nhiệt bị hư
- Lỗi công giao tiếp (ERR16) do cáp giao tiếp và máy tính chủ có hiện tượng bất thường. Thông số dữ liệu truyền cài đặt không đúng.
- Lỗi đọc ghi bộ nhớ EEPROM (ERR21) do chíp bộ nhớ hư hỏng
- Lỗi thời gian tích lũy bị vượt quá (ERR26) do lỗi thiết lập
- Lỗi dò tìm dòng (ERR18) do bo Drive có tình trạng bất thường
- Lỗi xác định người dùng 1 hoặc 2 (ERR27, ERR28) do lỗi xác định người dùng 1 hoặc 2 qua DI và virtual I/O.

Dịch Vụ của Trần Gia Sửa Biến Tần
-Chuyên Nhận sửa chữa biến tần khi gặp các sự cố báo lỗi alarm, hư nguồn, nổ IGBT, hư cầu chỉnh lưu, hư IC xung kích, lệch pha ngõ ra, ngõ ra không có áp, cháy điện trở nồi, không đóng khởi động từ, sửa chữa biến tần bị lỗi, ….
– Sửa chữa, khôi phục các bo mạch điện tử: Mạch điều khiển trung tâm (Main control board), Mạch điều khiển nguồn công suất (Power board), Mạch kích công suất (Gate drive board), Mạch giao tiếp truyền thông (Communication board). Trong trường hợp các bo mạch bị cháy nổ, hư hỏng quá nghiêm trọng không thể sửa chữa phục hồi được
– Thay thế các linh kiện điện tử, linh kiện công suất: Công suất chỉnh lưu (Rectifier Module), Công suất nghịch lưu (Inverter Module), Tụ nguồn (Capacitor), Điện trở mồi (Start resistor), …

– Cung cấp các loại linh kiện chính hãng linh kiện công suất IGBT, Thyristor, Diode, Transistor, MOSFET, Opto Driver điều khiển, IC chuyên dụng, tụ điện công suất lớn, điện trở mồi, điện trở xả, điện trở phanh hãm, main board điều khiển biến tần, màn hình BOP hiển thị của biến tần, …
– Sửa chữa biến tần, khôi phục các bo mạch điện tử: Mạch điều khiển trung tâm (Main control board), Mạch điều khiển nguồn công suất (Power board), Mạch kích công suất (Gate drive board), Mạch giao tiếp truyền thông (Communication board).Trong trường hợp các bo mạch bị cháy nổ, hư hỏng quá nghiêm trọng không thể sửa chữa phục hồi được, CATEC sẽ nhập khẩu các bo mạch chính hãng để thay thế cho khách hàng.

– Thay thế các linh kiện điện tử, linh kiện công suất: Công suất chỉnh lưu (Rectifier Module), Công suất nghịch lưu (Inverter Module), Tụ nguồn (Capacitor), Điện trở mồi (Start resistor), …
– Cài đặt chương trình và tích hợp hệ thống: Cài đặt thông số theo yêu cầu (Chế độ hoạt động, Chế độ điều khiển, Thông số hoạt động, Chế độ bảo vệ); Tích hợp vào hệ thống (Hệ thống thiết bị nâng hạ; Hệ thống bơm, quạt, điều hòa, thông gió; Hệ băng tải, thang máy, thang cuốn; Dây chuyền công nghệ ngành: Xi măng, hóa chất, thực phẩm, nhựa, bao bì, giấy, gỗ, …).
Hiện nay, công ty chúng tôi phân phối nhiều loại máy biến tần và sửa chữa biến tần ABB, sửa biến tần Emerson, Hyundai, Shihlin, INVT,… Tất cả các sản phẩm của chúng tôi đều được bảo hành chính hãng tại trung tâm. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời nhất!

Bảng mã lỗi biến tần Inovance
Mã lỗi | Tên lỗi | Nguyên nhân | Giải pháp |
Err02 | Quá dòng trong quá trình tăng tốc | Có lỗi nối đất hoặc đoản mạch ở mạch đầu ra | – Kiểm tra đoản mạch trên động cơ hoặc công tắc tơ |
Thời gian tăng tốc quá ngắn | – Tăng thời gian tăng tốc | ||
Các thông số ngăn chặn quá dòng được thiết lập không đúng |
– Đảm bảo rằng giới hạn dòng điện được bật (F3-19 = 1). – Cài đặt F3-18 (Mức giới hạn dòng điện) quá cao. – Điều chỉnh nó trong khoảng từ 120% đến 150%. – Cài đặt của F3-20 (Mức tăng giới hạn dòng điện) quá thấp. Điều chỉnh nó trong khoảng từ 20 đến 40. |
||
Tăng mô-men xoắn tùy chỉnh hoặc đường cong V/F là không phù hợp. | – Điều chỉnh tăng mô-men xoắn tùy chỉnh hoặc đường cong V/F. | ||
Động cơ được khởi động trong khi quay. | – Bật chức năng khởi động nhanh hoặc khởi động động cơ sau khi ngừng quay. | ||
Biến tần bị nhiễu từ bên ngoài. |
– Xem hồ sơ lỗi lịch sử. Nếu giá trị dòng điện cách xa mức quá dòng, hãy tìm nguồn gây nhiễu. Nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài, bo mạch lực hoặc cảm biến Hall có thể bị lỗi.
|
||
Err03 | Quá dòng trong quá trình giảm tốc |
Có lỗi nối đất hoặc đoản mạch ở mạch đầu ra |
– Kiểm tra xem có xảy ra đoản mạch hoặc hở mạch trên động cơ hay không.
|
Thời gian tăng tốc quá ngắn |
– Tăng thời gian tăng tốc | ||
Các thông số ngăn chặn quá dòng được thiết lập không đúng. | – Đảm bảo rằng giới hạn hiện tại được bật (F3-19 = 1). – Cài đặt F3-18 (Mức giới hạn dòng điện) quá cao. – Điều chỉnh nó trong khoảng từ 120% đến 150%. – Cài đặt của F3-20 (Mức tăng giới hạn dòng điện) quá thấp. Điều chỉnh nó trong khoảng từ 20 đến 40. |
||
Bộ hãm và điện trở xả chưa được lắp đặt. |
– Lắp bộ hãm và điện trở hãm. | ||
Biến tần bị nhiễu từ bên ngoài. |
– Xem hồ sơ lỗi lịch sử. Nếu giá trị dòng điện cách xa mức quá dòng, hãy tìm nguồn gây nhiễu. Nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài, bo mạch lực hoặc cảm biến Hall có thể bị lỗi. | ||
Err04 | Quá dòng ở tốc độ không đổi | Có lỗi nối đất hoặc đoản mạch ở mạch đầu ra | – Kiểm tra xem có xảy ra đoản mạch hoặc hở mạch trên động cơ hay không. |
Các thông số ngăn quá dòng được thiết lập không đúng. |
– Đảm bảo rằng giới hạn dòng điện được bật (F3-19 = 1). – Cài đặt F3-18 (Mức giới hạn dòng điện) quá cao. – Điều chỉnh nó trong khoảng từ 120% đến 150%. – Cài đặt của F3-20 (Mức tăng giới hạn dòng điện) quá thấp. Điều chỉnh nó trong khoảng từ 20 đến 40. |
||
Cấp công suất của biến tần thấp. |
– Nếu dòng điện đầu ra vượt quá dòng điện định mức của động cơ và dòng điện đầu ra định mức của biến tần trong khi chạy ổn định, hãy sử dụng biến tần có cấp công suất cao hơn. | ||
Biến tần bị nhiễu từ bên ngoài. |
– Xem hồ sơ lỗi lịch sử. Nếu giá trị dòng điện cách xa mức quá dòng, hãy tìm nguồn gây nhiễu. Nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài, bo mạch lực hoặc cảm biến Hall có thể bị lỗi. | ||
Err05 | Quá điện áp trong quá trình tăng tốc |
Điện áp đầu vào quá cao. |
– Điều chỉnh điện áp đầu vào về mức bình thường. |
Một lực bên ngoài điều khiển động cơ trong quá trình tăng tốc |
– Hủy bỏ ngoại lực hoặc lắp một điện trở xả | ||
Các thông số ngăn chặn quá áp được thiết lập không đúng | – Đảm bảo chức năng giới hạn điện áp được bật (F3-23 = 1). Cài đặt F3-22 (Giới hạn điện áp) quá cao. Điều chỉnh nó trong khoảng từ 700V đến 770 V. Cài đặt F3-24 (Tăng tần số cho giới hạn điện áp) quá thấp. Điều chỉnh nó trong khoảng từ 30 đến 50. | ||
Bộ hãm và điện trở xả chưa được lắp đặt. | – Lắp bộ hãm và điện trở xả | ||
Thời gian tăng tốc quá ngắn. |
– Tăng thời gian tăng tốc | ||
Err06 | Quá điện áp trong quá trình giảm tốc |
Các thông số ngăn chặn quá áp được thiết lập không đúng. | – Đảm bảo chức năng giới hạn điện áp được bật (F3-23 = 1). – Cài đặt F3-22 (Giới hạn điện áp) quá cao. Điều chỉnh nó trong khoảng từ 700V đến 770 V. – Cài đặt F3-24 (Tăng tần số cho giới hạn điện áp) quá thấp. Điều chỉnh nó trong khoảng từ 30 đến 50. |
Một lực bên ngoài dẫn động động cơ khi giảm tốc. |
– Hủy bỏ ngoại lực hoặc lắp điện trở xả. | ||
Thời gian giảm tốc quá ngắn. |
– Tăng thời gian giảm tốc. | ||
Bộ hãm và điện trở xả chưa được lắp đặt. |
– Lắp bộ hãm và điện trở xả. | ||
Err07 | Quá điện áp ở tốc độ không đổi |
Các thông số ngăn chặn quá áp được thiết lập không đúng. | – Đảm bảo chức năng giới hạn điện áp được bật (F3-23 = 1). – Cài đặt F3-22 (Giới hạn điện áp) quá cao. Điều chỉnh nó trong khoảng từ 700V đến 770 V. – Cài đặt F3-24 (Tăng tần số cho giới hạn điện áp) quá thấp. Điều chỉnh nó trong khoảng từ 30 đến 50. – Cài đặt F3-26 (Ngưỡng tăng tần số trong giới hạn điện áp) quá thấp. Điều chỉnh nó trong khoảng từ 5 Hz đến 20 Hz. |
Một lực bên ngoài dẫn động động cơ khi tăng tốc. |
– Hủy bỏ ngoại lực hoặc lắp điện trở xả. | ||
Err08 | Lỗi nguồn điều khiển | Điện áp đầu vào vượt quá phạm vi cài đặt. | – Điều chỉnh điện áp đầu vào trong phạm vi cài đặt. |
Err09 | Điện áp thấp | Sự cố mất điện tức thời xảy ra. |
– Đặt lại lỗi |
Điện áp đầu vào của biến tần không nằm trong phạm vi cho phép. |
– Điều chỉnh điện áp về mức bình thường. | ||
Điện áp bus là bất thường. | – Liên hệ với chúng tôi HOTLINE: 0913 506 739 | ||
Cầu chỉnh lưu, điện trở nạp trước, bo mạch lực hoặc bo mạch điều khiển không bình thường. |
– Liên hệ với chúng tôi HOTLINE: 0913 506 739 | ||
Err10 | Quá tải biến tần | Tải quá nặng hoặc xảy ra hiện tượng khóa rôto trên động cơ. |
– Giảm tải hoặc kiểm tra động cơ và các điều kiện cơ khí. |
Cấp công suất của biến tần thấp. | – Thay thế một biến tần có công suất cao hơn. |
||
Err11 | Động cơ quá tải | F9-01 (Độ lợi bảo vệ quá tải động cơ) được đặt không đúng. |
– Đặt F9-01 (Độ lợi bảo vệ quá tải động cơ) chính xác. |
Tải quá nặng hoặc xảy ra hiện tượng khóa rôto trên động cơ. |
– Giảm tải hoặc kiểm tra động cơ và các điều kiện cơ khí. | ||
Err12 | Mất pha đầu vào | Mất pha đầu vào xảy ra. | – Loại bỏ lỗi trong các mạch bên ngoài. |
Bo mạch lực, bo chống sét, bo điều khiển chính hoặc cầu chỉnh lưu có hiện tượng bất thường. |
– Liên hệ với chúng tôi HOTLINE: 0913 506 739 | ||
Err13 | Mất pha đầu ra | Động cơ bị lỗi. | – Kiểm tra và đảm bảo rằng động cơ không bị hở mạch. |
Cáp kết nối biến tần và động cơ không bình thường. | – Loại bỏ các lỗi bên ngoài. | ||
Đầu ra ba pha của biến tần không cân bằng khi động cơ đang chạy. | – Kiểm tra động cơ ba pha | ||
Bo mạch lực hoặc IGBT không bình thường. |
– Liên hệ với chúng tôi 0384.577.377 | ||
Err14 | IGBT quá nóng | Nhiệt độ môi trường quá cao | – Giảm nhiệt độ môi trường xung quanh. |
Thông gió bị tắc | – Làm sạch hệ thống thông gió | ||
Quạt bị hỏng | – Thay quạt tản nhiệt | ||
Nhiệt điện trở của IGBT bị hỏng | – Thay thế nhiệt điện trở | ||
IGBT bị hỏng | – Thay thế IGBT | ||
Err15 | Lỗi bên ngoài | Tín hiệu lỗi bên ngoài được đưa vào bằng DI | – Loại bỏ các lỗi bên ngoài và xác nhận rằng tình trạng cơ học cho phép khởi động lại (F8-18) và thiết lập lại hoạt động. |
Tín hiệu lỗi bên ngoài được đưa vào bằng I/O ảo |
– Xác nhận rằng các tham số I/O ảo trong nhóm A1 được đặt chính xác và đặt lại vận hành. | ||
Err17 | Lỗi contactor | Bo mạch lực và nguồn điện không bình thường. | – Thay thế bo mạch lực hoặc bo cấp nguồn. |
Contactor không bình thường. |
– Thay thế contactor. | ||
Bo chống sét có hiện tượng bất thường. |
– Thay board chống sét. | ||
Err18 | Lỗi phát hiện dòng điện | Cảm biến Hall là bất thường | – Thay thế cảm biến Hall |
Bo mạch lực không bình thường. |
– Thay thế bo mạch lực | ||
Err19 | Lỗi tự động dò động cơ | Thông số động cơ không được thiết lập theo bảng tên. | – Đặt thông số động cơ chính xác theo bảng tên. |
Hết thời gian tự động dò động cơ. |
– Kiểm tra xem biến tần và động cơ có được kết nối đúng cách hay không. | ||
Err21 | Lỗi đọc ghi EEPROM |
Chip EEPROM bị hỏng |
– Thay thế bo điều khiển chính. |
Err23 | Đoản mạch chạm đất | Động cơ bị ngắn mạch chạm đất. |
– Thay thế cáp hoặc động cơ. |
Err26 | Đã đạt đến thời gian chạy tích lũy | Thời gian chạy tích lũy đã đạt đến giá trị đã đặt. | – Xóa bản ghi bằng cách khởi tạo tham số. |
Err29 | Đã đạt đến thời gian bật nguồn tích lũy | Thời gian bật nguồn tích lũy đã đạt đến giá trị đã đặt. |
– Xóa bản ghi bằng cách khởi tạo tham số. |
Err30 | Mất tải | Dòng điện hoạt động của biến tần thấp hơn F9-64 (Mức phát hiện mất tải). | – Kiểm tra xem tải có bị ngắt kết nối hay không hoặc đảm bảo rằng F9-64 (Mức phát hiện mất tải) và F9-65 (Thời gian phát hiện mất tải) được đặt dựa trên các điều kiện thực tế. |
Err31 | Mất phản hồi PID trong quá trình chạy |
Phản hồi PID nhỏ hơn FA-26 (Mức phát hiện mất phản hồi PID). |
– Kiểm tra tín hiệu phản hồi PID hoặc đặt FA-26 (Mức phát hiện mất phản hồi PID) chính xác. |
Err40 | Lỗi giới hạn dòng xung | Tải quá nặng hoặc rôto bị khóa xảy ra trên động cơ. |
– Giảm tải hoặc kiểm tra động cơ và các điều kiện cơ khí. |
Cấp công suất của biến tần thấp. | – Thay thế một biến tần có công suất cao hơn. | ||
Err45 | Động cơ quá nhiệt | Kết nối cáp của cảm biến nhiệt độ bị lỏng. | – Kiểm tra kết nối cáp của cảm biến nhiệt độ. |
Nhiệt độ động cơ quá cao. |
– Tăng tần số sóng mang hoặc thực hiện các biện pháp khác để làm mát động cơ. | ||
Err55 | Lỗi slave trong điều khiển master-slave |
Kiểm tra slave. | – Khắc phục sự cố theo mã lỗi slave. |
Err61 | Bộ hãm quá tải | Điện trở của điện trở hãm quá thấp. | – Sử dụng điện trở xả có điện trở cao hơn. |
Err62 | Đoản mạch mạch hãm | Mô-đun phanh không bình thường. |
– Liên hệ với chúng tôi HOTLINE: 0913 506 739 |
Hình ảnh một số biến tần inovance đang trong quá trình sửa chữa tại Trần Gia Automation





Quy trình dịch vụ sửa biến tần uy tín TP Hồ Chí Minh
Bước 1: Tiếp nhận thông tin thiết bị từ quý khách hàng.
Bước 2: Kiểm tra thiết bị thông qua nhân viên kỹ thuật sẽ vệ sinh thiết bị. Tiến hành kiểm tra lỗi và nguyên nhân lỗi của thiết bị.
Bước 3: Báo cáo lại cho khách hàng về mức độ hư hại của thiết bị. Báo giá và chờ khách hàng duyệt giá.
Bước 4: Tiến hành sửa chữa thay thế các linh phụ kiện hàng chính hãng cho thiết bị. chạy thử và test lại lỗi.
Bước 5: Bàn giao thiết bị và đi kèm các chính sách bảo hành dành cho quý khách hàng.

Vì sao chọn Trần Gia chuyên dịch vụ sửa biến tần uy tín TP Hồ Chí Minh
- Đội ngũ kỹ sư đông, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tự động hóa.
- Tư vấn 24/7 thông qua số HOTLINE: 0913 506 739.
- TRAN GIA chính là nhà nhập khẩu trực tiếp linh kiện, Phụ kiện chính hãng uy tín 100%.
- Kho linh kiện lớn, đối với những linh kiện tiêu chuẩn – chính hãng luôn luôn có sẵn để phục vụ quý khách.
- Bảo hành sửa chữa trong vòng 3 tháng

Ảnh sửa chữa phòng kỹ thuật công ty Trần Gia
– Các khu vực chúng tôi cung cấp dịch vụ sửa chữa biến tần toàn quốc : Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Tiền Giang, Tp. Cần Thơ, Sóc Trăng, Bến Tre, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh,…
– Dịch vụ chuyên dịch vụ sửa biến tần uy tín TP Hồ Chí Minh: Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Quận 1, Quận 3, Thủ Đức, Quận 5, Quận 6, Bình Tân, Phú Nhuận, chợ Nhật Tảo, chợ Dân Sinh, KCN Thuận Đạo, KCN Tân Bình, KCN Vĩnh Lộc, KCN Lê Minh Xuân, KCN Mỹ Phước 1, KCN Mỹ Phước 2, KCN Mỹ Phước 3, KCN Sóng Thần, KCN Linh Trung, KCN Hiệp Phước, KCX Tân Thuận, KCN Tân Tạo, KCN Tân Phú Trung, KCN Tây Bắc Củ Chi, KCN Đông Nam, KCN Tân Phú Trung,….


Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.